THÔNG BÁO
Tuyển sinh lớp 10 năm học 2017-2018
Thực hiện văn bản số 669/SGDĐT-GDTrH, ngày 11/4/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên về việc hướng dẫn tuyển sinh năm học 2017-2018;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT), ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT, ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/QĐ-BGDĐT, ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ kế hoạch tuyển sinh năm học 2017-2018, trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng xin thông báo tới UBND các xã, thị trấn, các trường THCS, các bậc phụ huynh và học sinh trên địa bàn huyện Mường Ảng một số nội dung trong công tác tuyển sinh của nhà trường năm học 2017-2018. Cụ thể như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2017-2018 Năm học 2017-2018 nhà trường tuyển sinh 03 lớp 10 với tổng số học sinh tuyển là 89 em.
II. Đối tượng tuyển sinh 1. Quy định chung về đối tượng và tiêu chuẩn
Thanh niên, thiếu niên là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS trên địa bàn toàn tỉnh; có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Mường Ảng.
2. Quy định tiêu chuẩn cụ thể theo khu vực- Khu vực I (chỉ tuyển học sinh có hộ khẩu tại bản Hón - thị trấn Mường Ảng), khu vực II (chỉ tuyển học sinh có hộ khẩu tại bản Tát Hẹ - xã Ẳng Nưa): Tuyển 20%
Thí sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Xếp loại Hạnh kiểm cả năm lớp 9: từ Khá trở lên;
+ Xếp loại Học lực cả năm lớp 9: từ Trung bình trở lên;
+ Tuyển không quá 5% học sinh người Kinh.
- Khu vực 3 (các xã Ẳng Cang, Ẳng Tở, Búng Lao, Xuân Lao, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Mường Đăng và Mường Lạn): Tuyển 80%
Thí sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Xếp loại Hạnh kiểm cả năm lớp 9: từ Khá trở lên;
+ Xếp loại Học lực cả năm lớp 9: từ Trung bình trở lên;
+ Tuyển không quá 5% học sinh người Kinh.
III. Hình thức tuyển sinh, hồ sơ dự tuyển, đăng ký nguyện vọng, thời gian đăng ký dự tuyển và lệ phí tuyển sinh 1. Hình thức tuyển sinh Tổ chức thi tuyển vào lớp 10 năm học 2017-2018. Cụ thể:
a) Môn thi Thi 02 môn: Toán, Ngữ văn.
b) Lịch thi Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Thời gian giao đề | Thời gian tính giờ làm bài |
07/6/2017 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8h00’ | 8h05’ |
Chiều | Toán | 120 phút | 14h00’ | 14h05’ |
c) Địa điểm thiDự kiến đặt Hội đồng coi thi tại trường THPT huyện Mường Ảng.
2. Hồ sơ dự tuyển- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm học 2016-2017 (Hoặc bản chính Bằng tốt nghiệp nếu là học sinh đã tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS năm học 2015-2016);
- Bản chính học bạ THCS;
- Bản sao hộ khẩu có chứng thực của UBND cấp xã (nơi học sinh thường trú);
- Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;
- Hai (02) ảnh cỡ 3cm x 4cm, kiểu ảnh chứng minh nhân dân (được đựng trong 1 phong bì, sau mỗi ảnh và ngoài phong bì cần ghi rõ các thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh).
3. Đăng ký nguyện vọng Thí sinh đăng ký thi vào lớp 10 trường PTDTNT tỉnh được đăng ký 02 nguyện vọng: Nguyện vọng 1 là trường PTDTNT tỉnh, nguyện vọng 2 là trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng.
4. Thời gian đăng ký dự thi - Thí sinh đăng ký dự tuyển trực tiếp đến trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng hoặc liên hệ với các nhóm học sinh tình nguyện của nhà trường thường trực tại các xã (có danh sách đính kèm văn bản này) để mua hồ sơ dự tuyển (15.000đ/bộ) và được hướng dẫn viết hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển:
Từ ngày 23/5/2017 đến trước 17h00’ ngày 02/6/2017 trong giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (cả thứ bẩy và chủ nhật).
IV. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích1. Tuyển thẳnga) Học sinh là người dân tộc rất ít người (Cống, Si la) được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng;
b) Học sinh người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Mường Ảng đạt giải cấp quốc gia hoặc vòng toàn quốc trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học được tuyển thẳng vào trường PTDTNT tỉnh (nếu có nguyện vọng) hoặc trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng.
2. Chế độ ưu tiên a) Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên”; các đối tượng là dân tộc Khơ Mú, Sinh Mun, Phù Lá hiện đang sinh sống, học tập tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
b) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”;
c) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Chế độ khuyến khích a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá, giải Toán (các môn) trên máy tính cầm tay; thi tài năng tiếng Anh (OTE), thi Olympic tiếng Anh (IOE) qua mạng, thi Olympic tiếng Anh trực tuyến (OSE), thi giải Toán và Vật lý Violympic qua mạng cấp tỉnh trở lên.
- Giải nhất: Cộng 1,5 điểm;
- Giải nhì: Cộng 1,0 điểm;
- Giải ba: Cộng 0,5 điểm;
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp tiểu học và THCS trong các kỳ thi thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: Cộng 1,5 điểm;
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: Cộng 1,0 điểm;
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: Cộng 0,5 điểm.
- Giải đồng đội hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, bóng rổ, điền kinh, tốp ca, song ca...: Được cộng 1,0 điểm.
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải.
c) Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
3. Điểm cộng thêm cho các đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên và khuyến khích không quá 4,5 điểm, trong đó: Chế độ ưu tiên không quá 3,0 điểm, chế độ khuyến khích không quá 1,5 điểm.
Trên đây là thông báo tuyển sinh lớp 10 năm học 2017-2018 của trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng. Kính đề nghị Phòng GD&ĐT huyện, UBND các xã, thị trấn, các trường THCS thuộc huyện Mường Ảng thông báo rộng rãi tới các bậc phụ huynh và các em học sinh trên địa bàn huyện, giúp nhà trường thực hiện tốt công tác tuyển sinh năm học 2017-2018. Mọi vướng mắc cần được giải đáp xin liên hệ trực tiếp với trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng hoặc qua số điện thoại Văn phòng
0215.3856901. Hoặc xem trên Website:
http://ptdtntthptmuongang.edu.vn. Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: - Sở GD&ĐT (GDTrH); - UBND huyện (GD&ĐT); - UBND xã (thị trấn); - Các trường THCS; - HĐ tuyển sinh; - Lưu VT. | HIỆU TRƯỞNG |
DANH SÁCHHọc sinh tình nguyện phối hợp trong công tác tuyển sinh năm học 2017-2018(Kèm theo Thông báo số: /TB-PTDTNTMA, ngày tháng 4 năm 2017 của trường PTDTNT THPT huyện Mường Ảng) 1. Xã Mường Đăng TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lò Văn Quý | 11B1 | Bản Thái | 01666 297 154 | Nhóm trưởng |
2 | Bạc Thị Quỳnh | 11B1 | Bản Ban | 0987 947 930 | |
3 | Lò Thị Lợi | 11B3 | Co Muông | 0869 185 871 | |
4 | Lò Thị Thơ | 11B3 | Bản Xôm | 01638 195 201 | |
5 | Lò Văn Thân | 10A3 | Co Muông | 01689 105 374 | |
6 | Quàng Văn Tuyển | 10A3 | Bản Đắng | 01689 243 166 | |
0904 906 551 |
7 | Lò Thị Hạnh | 10A4 | Co Muông | 01234 969 056 | |
8 | Quàng Thị Bẩy | 11B2 | Huổi Tăng | 01655 978 750 | |
9 | Lò Thị Thanh | 11B2 | Bản Thái | 01639 527 960 | |
10 | Giàng A Tống | 10A2 | Nậm Pọng | 01292 749209 | |
2. Xã Ngối Cáy TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lò Văn Niên | 11B3 | Bản Ngối | 01236 757 173 | Nhóm trưởng |
2 | Lò Thị Thắm | 10A4 | Xuân Ban | 01292 336 393 | |
3 | Lò Văn Lợi | 10A3 | Bản Noong | 01672 900 930 | |
4 | Lò Thị Dung | 11B2 | Bản Sẳng | 0696 745 730 | |
5 | Lường Văn Quyết | 10A1 | Co Hắm | 01636 675 671 | |
6 | Lò Thị Hồng | 10A1 | Bản Sẳng | 0914 274 401 | |
7 | Quàng Thị Hiền | 10A1 | Bản Noong | 01292 208 337 | |
3. Xã Búng Lao TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lò Thị Bình | 11B1 | Hồng Sọt | 01635 138 510 | Nhóm trưởng |
2 | Lò Thị Lả | 11B3 | Bản Búng 1 | 0978 113 926 | |
3 | Lò Thị Phương | 11B2 | Hồng Sọt | 01665 945 403 | |
4 | Lò Thị Hoài | 10A2 | Hồng Sọt | 097 9787 362 | |
5 | Lò Thị Cường | 10A1 | Xuân Tre 2 | 01686 803 309 | |
4. Xã Xuân Lao TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lò Thị Hằng | 11B1 | Co Hón | 0932 263 655 | Nhóm trưởng |
2 | Lò Văn Lâm | 11B1 | Món Hà | 0967 816 305 | |
3 | Lường Thị Quân | 10A4 | Co Hón | 01638 338 486 | |
4 | Lò Thị Thủy | 10A4 | Món Hà | 0898 745 824 | |
5 | Lò Thị Xanh | 11B2 | Bản Lao | 01685 004 866 | |
6 | Lò Thị Trang | 10A2 | Co Hón | 01643 879 115 | |
7 | Lò Thị Quý | 10A2 | Co Muông | 01646 531 804 | |
5. Xã Mường Lạn TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lò Thị Thủy | 11B1 | Xuân Lứa | 0962 967 342 | Nhóm trưởng |
2 | Lò Văn Tuấn | 11B1 | Bản Lạn A | 01698 938 884 | |
3 | Lò Văn Đông | 10A3 | Hua Ná B | 01235 836 120 | |
4 | Tòng Văn Tài | 10A3 | Hua Ná A | 01237 856 802 | |
5 | Lò Văn Đức | 10A3 | Bản Lạn A | 0932 254 626 | |
6 | Quàng Văn Lượng | 10A4 | Co Sản | 01232 327 326 | |
7 | Tòng Thị Trang | 11B2 | Co Sản | 01634 579 675 | |
6. Xã Nặm Lịch TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Quàng Thị Tươi | 10A4 | Bản Ít Nọi | 01695 834 813 | Nhóm trưởng |
2 | Chá A Ma | 10A4 | Pá Khôm | 01236 106 055 | |
3 | Mùa A Chu | 10A3 | Thẩm Phẩng | 01238 701 353 | |
4 | Quàng Thị Thuấn | 11B2 | Ten Muông | 01684 817 351 | |
7. Xã Ẳng Cang TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Cà Thị Khiên | 11B1 | Hua Ná | 01673 290 210 | Nhóm trưởng |
2 | Lường Thị May | 11B1 | Bản Sáng | 01675 773 079 | |
3 | Lù Thị Thiện | 11B3 | Bản Bánh | 01292 528370 | |
4 | Cà Thị Anh | 10A4 | Pom Ké | 01652 480 748 | |
5 | Lò Thị Hải | 10A4 | Bản Bánh | 01643 029 104 | |
6 | Lò Văn Hải | 11B2 | Huổi Sứa | 01675 347 179 | |
7 | Lò Văn Long | 11B2 | Bản Sáng | 0911 496 505 | |
8 | Lù Văn Chung | 11B2 | Nong Háng | 01633 897 038 | |
9 | Lò Thị Lan | 11B2 | Mánh Đanh | 0974 819 730 | |
10 | Lò Thúy Hằng | 10A2 | Bản Bánh | 0904 907 922 | |
11 | Quàng Thị Duyên | 10A1 | Nong Háng | 01675 412 036 | |
8. Xã Ẳng Nưa TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Lầu A Đông | 10A2 | Tát Hẹ | 0911 422 598 | Nhóm trưởng |
9. Xã Ẳng Tở TT | HỌ VÀ TÊN | LỚP | BẢN | SỐ ĐIỆN THOẠI | GHI CHÚ |
1 | Tòng Văn Thăm | 10A3 | Cha Nọ | 0965 179 471 | Nhóm trưởng |
2 | Lò Văn Tuấn | 10A3 | Pá Cha | 01658 085 702 | |
3 | Cà Văn Tính | 10A3 | Pá Cha | 0906 149 363 | |
4 | Cà Văn Thăm | 11B2 | Tọ Nọ | 01646 840 851 | |
5 | Cà Thị Mai | 11B2 | Huổi Hỏm | 01662 253 144 | |
6 | Trần Thu Nguyệt | 10A1 | Bản Bua | 01666 082 303 | |
7 | Lò Văn Quân | 10A1 | Cha Nọ | 01638 830 711 | |